Đăng ký kết hôn với người nước ngoài không phải tình trạng hiếm gặp. Tuy nhiên, để hoàn tất thủ tục này nhanh chóng bạn cần phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể. Viet Green Visa xin chia sẻ thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài với các nội dung dưới đây. Chuyên trang sẽ đi phân tích chi tiết nhằm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác tới Quý khách. Hoặc liên hệ đăng ký tư vấn kết hôn với người nước ngoài chính xác nhất tại hotline Viet Green Visa 0837.333335
1. Quy định về kết hôn với người nước ngoài
Việc kết hôn với người nước ngoài (hay theo pháp luật gọi là Kết hôn có yếu tố nước ngoài) được quy định rõ ràng và cụ thể trong Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Trong đó, Điều 126 của Luật này nêu rõ:
- Khi người nước ngoài, người Việt Nam kết hôn với nhau thì mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn.
- Khi kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn nêu tại Luật Hôn nhân và Gia đình.
- Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng phải đáp ứng các điều kiện kết hôn của Luật này.
Vậy, các điều kiện kết hôn của người nước ngoài với người Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam là gì, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tiếp nhé.
2. Điều kiện kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Người nước ngoài và người Việt Nam tổ chức đăng ký kết hôn tạ cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ các quy định nêu tại Điều 8 của Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam năm 2014, và được cụ thể hóa tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 01 năm 2016, cụ thể như sau:
2.1 Đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần đảm bảo đủ tuổi
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 2, Thông tư liên tịch số 01 năm 2016 có quy định rõ. Theo đó, khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần phải đảm bảo đủ tuổi. Điển hình như nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi trở lên tính theo ngày, tháng, năm sinh.
Sở dĩ pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi kể trên thích hợp để kết hôn là có nhiều lý do. Cụ thể như sau:
Đảm bảo về mặt sinh học: Nữ 18 tuổi và năm 20 tuổi đã phát triển toàn diện. Khi kết hôn và mang thai sẽ hạn chế nguy cơ đẻ khó, tai biến khoa sản, con suy dinh dưỡng.
Đảm bảo hoàn thiện về tâm lý: Cả hai đều có thể sống tự lập, suy nghĩ chín chắn, xây dựng hạnh phúc gia đình trọn vẹn.
Đảm bảo về xã hội: Đảm bảo chất lượng giống nòi và nguồn lao động trong tương lai.
2.2 Cả hai bên cùng tự nguyện kết hôn
Kinh nghiệm đăng ký kết hôn với người nước ngoài được thuận lợi cần cả hai bên cùng tự nguyện. Đây cũng là nguyên tắc được pháp luật Việt Nam quy định trong các Luật Hôn nhân và Gia đình.
Trước khi kết hôn nam nữ tự mình quyết định và thể hiện ý chí, mong muốn trở thành vợ chồng của nhau. Mỗi bên không chịu tác động của bên kia hay bất kỳ người nào khác. Sự tự nguyện sẽ thể hiện ở khát khao gắn bó, cùng nhau chung sống suốt đời, thỏa mãn nhu cầu tình cảm của hai người.
2.3 Có năng lực và hành vi dân sự
Muốn đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần đảm bảo điều kiện không bị mất năng lực hành vi dân sự. Theo đó, cả nam và nữ phải có khả năng và sự tự chủ trong mọi hành vi của mình.
Với những người mất hành vi dân sự thường bị tâm thần hoặc mắc các bệnh không thể nhận thức. Do đó, họ không biết việc kết hôn là gì, không xác định được kết hôn có phải tự nguyện.
2.4 Không phạm phải những điều cấm trong kết hôn
Tại Khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình đã nêu rõ những trường hợp bị cấm kết hôn. Cụ thể:
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài giả tạo.
Tình trạng cưỡng ép, tảo hôn, lừa dối, cản trở việc kết hôn.
Cấm kết hôn giữa người:
+ Cùng dòng máu về trực hệ.
+ Cấm kết hôn giữa cha, mẹ nuôi với con nhận nuôi.
+ Cấm kết hôn với những người từng là cha mẹ nuôi đối với con nuôi.
Đòi hỏi quá đáng về của cải khi kết hôn.
Lợi dụng việc kết hôn nhằm mục đích trục lợi.
2.5 Không thừa nhận hôn nhân với những người đồng giới
Pháp luật Việt Nam đã chỉ rõ, kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau. Thông tin này được nêu tại Khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia Đình. Do vậy, khi bạn đăng ký kết hôn với người nước ngoài đồng giới sẽ không được thừa nhận. Đây cũng là điều kiện quan trọng bất cứ ai cũng phải ghi nhớ và tuân thủ.
2.6 Thực hiện theo đúng mẫu đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Muốn hoàn tất thủ tục nhanh chóng bạn cần thực hiện theo đúng mẫu đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Đồng thời, mỗi người phải nhận thức rõ về việc tuân thủ quy định của pháp luật. Việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài phải do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Nếu không, tất cả đều vô hiệu lực cũng như không được công nhận. Quy định này đã được nêu rõ tại Khoản 1 điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình.
Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện kể trên. Thực hiện tốt các quy định đó giúp bạn hoàn tất thủ tục nhanh chóng, dễ dàng. Đồng thời, bạn cũng sớm về chung một nhà với nửa yêu thương, vun đắp gia đình hạnh phúc. Qua đó, bạn cũng góp phần xây dựng xã hội phát triển vững mạnh.
3. Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu?
Theo Quy định tại Điều 37 – Thẩm quyền đăng ký kết hôn, Luật hộ tịch năm 2014, thì Công dân Việt Nam và người nước ngoài sẽ thực hiện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Nơi cư trú ở đây là nơi công dân Việt Nam thường xuyên sinh sống, bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (căn cứ quy định tại Điều 40 Bộ luật Dân sự năm 2015 và Điều 11 Luật Cư trú 2020).
4. Thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Theo quy định của Pháp luật Việt Nam (khoản 1 Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Điều 32 Nghị định 123), tổng thời gian giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam sẽ mất khoảng 13 ngày làm việc, nếu đủ hồ sơ hợp lệ và không có sự kiện gián đoạn.
Trong đó bao gồm:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ để Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết và báo cáo lên Chủ tịch UBND ký Giấy chứng nhận kết hôn nếu đủ điều kiện.
- 03 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn để Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Tuy nhiên, trên thực tế, tùy từng trường hợp, thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài có thể sẽ khác nhau.
Lưu ý: Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp có thể gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày ký Giấy chứng nhận kết hôn theo văn bản đề nghị của Phòng Tư pháp.
Hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Giấy chứng nhận kết hôn đã ký sẽ bị hủy.
5. Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại UBND cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Như vậy, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài không được quy định thống nhất, mức phí của mỗi địa phương có thể sẽ khác nhau. Thông thường, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động trong khoảng từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
6. Kết hôn với người nước ngoài cần giấy tờ gì?
Phần hồ sơ, giấy tờ đăng ký kết hôn với người nước ngoài là một phần vô cùng quan trọng mà bạn cần chú ý để đỡ mất thời gian, công sức và tiền bạc khi phải chuẩn bị nhiều lần. Dưới đây là những giấy tờ mà bạn và người yêu là người nước ngoài cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam:
7. Quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Hiện nay, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam vẫn đang phải thực hiện trực tiếp, chưa áp dụng hình thức nộp trực tuyến.
Các bước của Quy trình này như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cả công dân Việt Nam và người nước ngoài sẽ cần chuẩn bị các giấy tờ nêu tại mục 6 ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn
Hồ sơ đăng ký kết hôn sẽ được nộp trực tếp tại UBND cấp huyện có thẩm quyền. Người Việt Nam có thể mang hồ sơ lên nộp mà không cần có văn bản ủy quyền của người nước ngoài.
Sau đó, người tiếp nhận hồ sơ sẽ đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận sẽ hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Chờ xử lý và nhận kết quả
Sau khi nhận được đầy đủ bộ hồ sơ theo quy định, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện sẽ tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn.
Trong quá trình thẩm tra:
- Nếu có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.
- nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên nam và nữ để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn
Sau khi xác định hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Lúc đó, hai bạn (hai bên nam nữ) sẽ cần đến UBND cấp huyện nơi nộp hồ sơ để nhận Giấy chứng nhận kết hôn, và thực hiện một số thủ tục liên quan.
Lưu ý: Như đã nói ở trên, trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp có thể gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày ký Giấy chứng nhận kết hôn theo văn bản đề nghị của Phòng Tư pháp.
Hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Giấy chứng nhận kết hôn đã ký sẽ bị hủy.
8. Kinh nghiệm đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Theo kinh nghiệm đăng ký kết hôn với người nước ngoài, thì việc chuẩn bị hồ sơ đóng vai trò rất quan trọng, vì nếu hồ sơ không chuẩn ngay từ đầu, thì sẽ bị từ chối tiếp nhận, và quy trình sẽ bị tạm ngưng tại đó. Do đó, bạn hãy chuẩn bị thật cẩn thận theo đúng danh sách nêu trên.
Về phỏng vấn khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Khi đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn, hai bạn cũng có thể sẽ được hỏi một số câu hỏi phỏng vấn liên quan đến
- Thông tin cá nhân: tuổi tác, địa chỉ, nghề nghiệp, thông tin gia đình người bảo lãnh, …
- Thông tin về đời sống, môi trường làm việc và tài chính: làm gì, học gì, địa chỉ làm việc, nên biết thu nhập chồng, hôn phu là bao nhiêu, tài sản như nhà, xe, đóng thuế, làm bao nhiêu một giờ, ai là người chi trả phí đám cưới, nhà chồng cho bao nhiêu; …
- Thông tin về mối quan hệ: ngày đầu quen nhau, thời gian quen nhau cho đến khi đăng ký kết hôn là bao lâu, vì sao yêu nhau, quen nhau do ai giới thiệu, hiện tại có mấy người con, người bảo lãnh về bao nhiêu lần, lần cuối về khi nào? …
>> Tất cả các thông tin bạn trả lời trong buổi phỏng vấn cần chính xác và nhất quán theo lời khai thông tin trong hồ sơ và các bằng chứng mang theo.
Về khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài, nên thực hiện tại các bênh viện có chuyên khoa tâm thần và được phép khám sức khỏe kết hôn như đã nói ở trên.
Trường hợp đã khám sức khỏe tại nước ngoài, kết quả khám sức khỏe có thể sử dụng tại Việt Nam nhưng phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt (tốn thời gian và chi phí hơn khám sức khỏe tại Việt Nam).
9. Câu hỏi thường gặp
Xét về lợi ích khi kết hôn với người nước ngoài, có thể nói đến:
Người nước ngoài kết hôn hợp pháp với người Việt Nam có thể xin Visa thăm thân, thẻ tạm trú thăm thân, và Miễn giấy phép lao động Việt Nam, giấy miễn thị thực 5 năm ….
Người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài sẽ được hưởng một số quyền lợi được quy định của quốc gia mà người nước ngoài là công dân.
Theo các quy định tại Điều 53 Quy định 69-QĐ/TW ngày 06/7/2022 của Ban Chấp hành Trung ương, không có quy định nào cấm Đảng viên kết hôn với người nước ngoài. Nếu bạn đáp ứng đầy đủ các điều kiện như trên thì được quyền kết hôn với người nước ngoài.
Tuy nhiên, Đảng viên chỉ bị kỷ luật Đảng nếu kết hôn với người nước ngoài khi không báo cáo với cấp ủy trực tiếp quản lý và cấp ủy nơi mình sinh hoạt hoặc kết hôn với người nước ngoài có hoạt động phạm tội nghiêm trọng, có thái độ hoặc hoạt động chống Đảng, Nhà nước.
Nếu người nước ngoài vào Việt Nam chỉ nhằm thực hiện mục đích kết hôn với người Việt Nam, thì người nước ngoài có thể xin visa du lịch.
Tại sao nên lựa chọn VietGreenVisa xin đăng ký kết hôn
Hơn 15 năm tư vấn uy tín các quy định mới nhất về visa Việt Nam cho người nước ngoài đặc biệt là các vấn đề liên quan đến kết hôn, ly hôn và đoàn tụ gia đình; Tư vấn các điều kiện để người nước ngoài được gia hạn visa Việt Nam để đủ thời gian ở Việt Nam kết hôn.
Đội ngủ nhân sự tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn kinh nghiệm, nhiệt tình, chu đáo
Tỷ lệ đạt visa kết hôn với người nước ngoài cao nhất tại Việt Nam
Thời gian tư vấn chuẩn bị các loại giấy tờ, tài liệu cần thiết để hoàn thành việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn chỉ trong vòng 1 ngày
Hỗ trợ điền các tờ khai, Kiểm tra tính logic của bộ hồ sơ đăng ký kết hôn tốc độ nhanh nhất
Thay mặt khách hàng theo Uỷ quyền thực hiện thủ tục xin đăng ký kết hôn tại Việt Nam;
Theo dõi và cập nhật tình trạng xét duyệt yêu cầu xin visa kết hôn hoặc giấy đăng ký kết hôn liên tục
Tư vấn miễn phí các vấn đề liên quan đến thẻ tạm trú như giấy phép lao động.
Bảng giá dịch vụ kết hôn với người nước ngoài trọn gói
Dưới đây là bảng giá dịch vụ đăng ký kết hôn online:
- Đối với khách đăng ký kết hôn với người nước ngoài bị từ chối: Xin gọi lấy báo giá - 0988262616
- Đồi với xin đăng ký kết hôn người nước ngoài trọn gói lần đầu: Xin gọi lấy báo giá - 0837333335
- Chỉ tư vấn hướng dẫn cách đăng ký kết hôn với người nước ngoài: 2.590.000 đồng/đôi vợ chồng (chỉ áp dụng với người Việt, có điều kiện riêng, làm theo thoả thuận)
Thời gian xử lý dự kiến dưới 30 ngày (nếu đăng ký kết hôn online trọn gói)
Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài đã bao gồm:
- Tư vấn quy trình thủ tục đơn giản, nhanh gọn; Thẩm định đánh giá, phân tích chất lượng hồ sơ kết hôn
- Nhân viên thực hiện dịch vụ tận tình chu đáo
- Dịch thuật công chứng hồ sơ kết hôn (nếu có)
- Nộp phí dịch vụ hành chính nhà nước Việt Nam quy định
- Khai điền mẫu thông tin chính xác để nộp hồ sơ trên dịch vụ công/trực tuyến
- Đăng ký chuyển phát nhanh qua đường bưu điện;
- Xử lý nhanh các trường hợp hồ sơ cần làm gấp với chi phí hợp lý;
- Cập nhật thông tin về tình trạng hồ sơ đã nộp;
- Giao hồ sơ toàn quốc đến tận tay khách hàng miễn phí
- Chuyên nghiệp, uy tín, đúng hẹn.
Dịch vụ xin đăng ký kết hôn với nước ngoài không bao gồm:
- Thuế VAT
- Chuyển phát nhanh hoả tốc
- Hợp pháp hoá lãnh sự hồ sơ kết hôn (nếu có)
- Dịch vụ đặc biệt khác
Quy định hoàn huỷ Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
- Quý khách Huỷ dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài ngay sau khi thanh toán, Quý khách sẽ bị phạt huỷ 70% tổng giá trị dịch vụ theo thoả thuận
- Quý khách Huỷ dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài trong quá trình công ty đang thực hiện dịch vụ, Quý khách sẽ bị phạt huỷ 100% tổng giá trị dịch vụ theo thoả thuận
Cách thanh toán Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Để bảo đảm quyền lợi dịch vụ cho Quý khách và hạn chế rủi ro mất tiền dịch vụ Visa không đáng có, Du Lịch Xanh xin gửi đến Quý khách 3 cách xác nhận thanh toán dịch vụ Tư vấn "AN TOÀN & UY TÍN" đến Tài khoản của Du Lịch Xanh như sau:
- CÁCH 1: Trước khi Quý khách thanh toán Online trên webiste: www.dulichxanh.com.vn hoặc www.vietgreenvisa.com xin vui lòng gọi điện số 0837333335 hoặc 0989313339 để xác nhận lại dịch vụ trước khi thanh toán trực tuyến cho công ty vì cách này chưa được ưu việt
- CÁCH 2: Mời Quý khách gọi điện Hẹn gặp và đến trực tiếp Công ty, trao đổi tư vấn, nhận biên bản xác nhận dịch vụ tư vấn trên. Sau đó tiến hành thanh toán Chuyển khoản Ebanking vào Tài khoản của Công ty quy định. Sau khi thanh toán. Xin gọi 0989313339 để xác nhận lại khoản tiền dịch vụ đã thanh toán một lần nữa cho tin tưởng, yên tâm.
- CÁCH 3: Trước đăng ký dịch vụ Tư vấn trên www.dulichxanh.com.vn hoặc www.vietgreenvisa.com xin vui lòng gọi điện số 0837333335 hoặc 0989313339 để xác nhận lại còn thực hiện dịch vụ này hay không?. Nếu còn dịch vụ, hãy đề nghị Du Lịch Xanh/ Viet Green Visa gửi thông tin qua email/điện thoại của Quý khách để xác nhận dịch vụ và cung cấp tài khoản của Công ty để Quý khách hoàn toàn yên tâm tiến hành thanh toán dịch vụ Tư vấn mình cần đặt.
- Lưu ý: Tìm hiểu thêm các phương thức đặt dịch vụ và thanh toán trên www.dulichxanh.com.vn hoặc www.vietgreenvisa.com tại đây
LIÊN HỆ XIN TƯ VẮN ĐĂNG KÝ KẾT HÔN UY TÍN:
Hotline: 0847533333 hoặc 0989313339 | Phòng kinh doanh: 08669.13478 hoặc 0988262616
Email: vietgreenvisa@gmail.com / vietgreenvisa2025@gmail.com để được tư vấn chi tiết
Website: www.VietGreenVisa.com hoặc www.dulichxanh.com.vn
TAG:
kết hôn với người nước ngoài, Viet Green Visa
TẤT TẦN TẬT DỊCH VỤ KẾT HÔN:
Dịch vụ xin visa kết hôn Đức trọn gói
Dịch vụ kết hôn với người có quốc tịch Đức
Hợp pháp hoá lãnh sự giấy đăng ký kết hôn
Dịch vụ visa đi Bỉ kết hôn tại Hà Nội
Tư vấn xin Visa sang Đài Loan tổ chức đám cưới
Xin Visa sang Hàn Quốc tổ chức đám cưới, kết hôn
Dịch vụ làm visa sang Úc kết hôn
Dịch vụ xin Visa kết hôn Trung Quốc
TIN DỊCH VỤ TỔNG HỢP:
Visa Việt Nam là gì? Thẻ tạm trú ở Việt Nam là gì?
Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Hà Nội
Hợp pháp hóa lãnh sự, Chứng nhận lãnh sự
Các trường hợp được miễn work permit và thủ tục
Tư vấn làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
Dịch vụ giấy phép lao động cho người nước ngoài
Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Làm thẻ tạm trú cho người Úc tại Việt Nam
Dịch vụ xin Evisa Việt Nam 90 ngày cho người Pháp
Dịch vụ xin giấy miễn thị thực 5 năm
Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Dịch vụ xin visa thương mại công tác Việt nam nhanh khẩn
Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người Hàn Quốc nhanh
Giấy phép lao động là gì? Xin miễn giấy phép lao động...
Các câu hỏi thường gặp về cách đăng ký kết hôn online
1. Đăng ký kết hôn online được không?
Có. Các cặp đôi có thể thực hiện đăng ký kết hôn online tại nhà sau đó đến UBND có thẩm quyền để xuất trình giấy tờ và ký tay xác nhận đăng ký kết hôn.
2. Hồ sơ đăng ký kết hôn online cơ bản gồm những gì?
Thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn online cơ bản gồm:
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn;
- Bản chụp các loại giấy tờ pháp lý đính kèm hồ sơ gồm:
- Giấy xác nhận độc thân của người đăng ký kết hôn;
- CCCD/hộ chiếu/các giấy tờ có dán ảnh và thông tin cá nhân còn hiệu lực do cơ quan thẩm quyền cấp. Trường hợp hệ thống tự động điền thông tin thì không cần tải lên;
- Giấy tờ xác nhận địa chỉ cư trú. Trường hợp hệ thống tự động điền thông tin thì không cần tải lên;
- Trích lục ghi chú kết hôn trong trường hợp người thực hiện có nơi thường trú tại nơi đăng ký kết hôn đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài trước đó.
3. Hồ sơ đăng ký kết hôn online với người nước ngoài gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài online gồm:
- Bộ hồ sơ đăng ký kết hôn online cơ bản;
- Bản chụp các giấy tờ pháp lý sau:
- Giấy xác nhận cá nhân kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác về nhận thức;
- Giấy xác nhận độc thân của người nước ngoài còn hạn sử dụng hoặc giấy tờ xác nhận người nước ngoài đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật nước đó;
- Giấy tờ xác nhận tình trạng độc thân của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị tương đương hộ chiếu của người nước ngoài, người Việt nam định cư ở nước ngoài;
- Văn bản xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái quy định của ngành đối với người Việt Nam là công nhân viên chức hoặc đang hoạt động trong quân ngũ;
- Giấy xác nhận độc thân của người đăng ký kết hôn đang học tập và làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
3. Cơ quan nào thực hiện đăng ký và cấp giấy kết hôn online?
Cơ quan thực hiện đăng ký và cấp giấy kết hôn online là: UBND cấp xã và UBND cấp huyện.
4. Làm thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến ở đâu?
Bạn có thể thực hiện đăng ký kết hôn trực tuyến trên trang Cổng dịch vụ công quốc gia.
5. Tạo giấy kết hôn online giả có bị phạt không?
Có. Việc cung cấp, sử dụng giấy kết hôn giả và sử dụng giấy tờ giả để đăng ký kết hôn có thể bị phạt tiền và phạt tù nghiêm trọng.